Huy Phong - moingaymotniemvui.com-huyphong.com
trang chủ | ảnh | phonghtn@gmail.com
Chiết tự #4
Sưu tầm7/20/2012

:làm việc chăm chỉ
Gồm chữ nô ở trên và chữ lực ở dưới.
Nô lệ mà lao động chắc là phải rất siêng năng.


tạo ra lợi tức, lợi nhuận,bảo đảm
Gồm chữ lúa ở trên, chữ nữ ở dưới.
Phụ nữ làm việc với hạt lúa đảm bảo hiệu quả cao

: chữ nô;
Chữ nữ bên cạnh hình 2 cánh tay.ám chỉ người phục vụ, làm nô lệ

Chữ  gāo: Miêu tả một bức tranh của một thành tháp cao có đỉnh, có nóc, có phần dưới và một lỗ để đi vào bên trong. >> gāo nghĩa là cao

Chữ (duō): Giống như một bức tranh miêu tả cảnh ngày xưa: Ngày xưa thịt bán ngoài tiệm thường được xâu thành chuỗi và treo lên. Vì thế, 多 nghĩa là nhiều, nhiêu

Chữ  (diàn): Giải thích theo chữ phồn thể (sr máy ko biết đánh Traditional làm sao) thì có mưa 雨 (mưa) ở trên và 申 (chớp) ở dưới: Trong mưa có chớp, chớp tạo ra sấm sét như "điện".
Giải thích theo chữ giản thể thì có 电 là kết hợp của 田 (điền) và 申 (sấm) ==> sấm chớp đánh xuống ruộng như sét, như điện giật :D

Chữ  (chàng): Hát
Bao gồm chữ 口 (miệng), chữ 日(nhật) và chữ 曰 (nói). >>> Mở miệng to nói dưới mặt trời, vui vẻ hạnh phúc là hát

Chữ :nghĩ, nhớ, muốn..
想 bao gồm 3 chữ 心(trái tim), 木(cây), và 目(mắt):Ngồi dưới gốc cây, mắt mở không thôi để suy nghĩ. Ngày xưa có chuyện buồn là hay trốn ra một nơi vắng vẻ suy nghĩ, tĩnh tâm. Có chữ 心 là do suy nghĩ có liên quan đến lí trí, trái tim.

Chữ  (zuò): Có chữ 土 và hai người hai bên: Ngồi trên đất.

Chữ  gồm chữ lụa ở bên trái và bên phải miêu tả một vật có nắp đậy: Hộp đậy nắp gói trong lụa là một món quà quí giá để tặng.

Chữ có chữ 言 (nói),五(5) và 口 (miệng): 5 miệng nói 5 ngôn ngữ.

Chữ  (yī): quần áo (clothing): Miêu tả một cái áo cổ chéo dài tay của người xưa (xem mấy phim kiếm hiệp hay mặc như vậy) được treo trên cái móc áo.

Chữ : Miêu tra bức tranh hai người đứng cùng quay sang bên tay phải, so sánh với nhau

Chữ  miêu tả bức tranh con chim vẫy hai cánh để bay

Chữ -rú: Nho
Bộ 'nhân đứng' - người mà cần cho xã hội 需( xuyao) là người rất có tài. Ngày xưa coi những nhà nho là người học rộng, biết nhiều.

: cạnh tranh, thi đua. Chữ phồn thể là: 競: Nếu viết thư pháp người ta sẽ thể hiện 1 chữ cao, 1 chữ thấp ,2 người không ngừng cạnh tranh nhau (Vd: anh cao, tôi cao...)

: Bộ nhục là thịt, bên cạnh là chữ khuyển đặt trên bộ hỏa: Nghĩa là thịt chó nướng.. 哈哈

: Trên là nửa chữ Xuân, phía dưới là bộ thủy: Nước mùa xuân: yên bình,tốt đẹp:否极泰来

: Trước cửa nhà là cái chợ--> ồn ào

:Mồm kẻ sĩ khi đã nói là phải nói ra những điều hay lẽ dẹp(吉祥)。

:Đằng trước là bộ nữ, phía sau là chữ 吴(无). Nơi nào không có phụ nữ là mất vui(娱乐)。

:Những gì mà phụ nữ làm đều không đáng tin. ???

:Những gì con người làm ra (Không thuộc về tự nhiên) đều kém chất lượng.(伪劣)

:Núi mà đè lên thịt thì...天崩地裂

: Bộ ấp, phía trong là chữ Tử. Đứa con trong bụng mẹ--->怀孕

:Nghìn vàng có thiếu chi đâu
:Ba người cưỡi một con trâu không sừng
:Thân em là gái nửa chừng, không răng có miệng xin đừng đắn đo
:Hai người tựa gốc cây đa, quay đi ngoảnh lại hóa ra ba người...



tẩy
ý : rửa
muốn rửa 洗 cái gì trước tiên先 phải dùng nước氵



tiên
ý : tiên, người đã tu luyện
muốn đắc đạo thành tiên 仙 thì con người亻lên núi 山 tu luyện.


Bộ thủ: 子: chỉ người con gái và con trai
Bên trên là biến dạng của chữ 老(bị mất chữ 匕(bỉ))
Ngụ ý: Gái trai tôn trọng người bề trên, tượng trưng cho sự hiếu thuận nên mang nghĩa là Hiếu


Bộ thủ:〔耳口): tai nghe miệng nói( 耳聽口說)
Chữ bên dưới đúng ra là chữ 壬(ren2): nghĩa là tùy ý(任意, không phải là chữ 王(Vương)
Có nghĩa là: Nghe việc thiện, nói việc thiện, là người có thể tự mình làm, là người có đạo đức và tài trí cao nhất, nên có nghĩa là thánh
Cách giải thích này hơi khó nghe, khó hiểu, khó nhớ nhưng đó là ý nghĩa gốc của chữ Thánh

Chữ tuổi (phồn thể)
Bên trên là chữ 止: tức là dừng lại
Bên dưới là chữ 茂(mậu)( thịnh vượng) + chữ 少(Tiểu)( giảm bớt) ở bên trong
Nghĩa là cây cỏ giảm sự phát triển lại, tức là từ xuân(phát triển) qua thu đông( ngưng/giảm sự phát triển)--> Như thế là hết 1 năm--> Được gọi là 1 tuổi

Chữ  là chỉ nước rơi từ mây xuống
chữ 一( nhất) ở bên trên tượng trưng cho Trời (天), cái khung bên dưới(冂) tượng trưng cho mây (水从雲下也。一象天,冂象雲), 4 chấm ở bên trong là tượng trưng cho nước ở trong mây, rơi xuống thành mưa.

 (nan2): khó khăn được giải thích như sau:
Chữ 堇( jin3) : tên một loại cỏ, số lượng ít
Chữ 隹(zhui1): chỉ một loài chim đuôi ngắn
2 chữ ghép lại với nhau--> 難--> Ít chim--> không dễ bắt--> Khó khăn

( mạng, tính mạng) được giải thích như sau
Chữ 人 và chữ 一 bên dưới ghép lại với nhau là sự kết hợp của trời đất và con người
Chữ 叩(kou4)( cúi đầu, dập đầu)
Ý: Con người cúi đầu trước trời đất, làm và tuân theo quy luật sinh tồn của trời đất--> Đó là tính mạng

Chữ  ( hữu: có) được giải thích như sau:
Chữ bên dưới là chữ 月( nguyệt: chỉ mặt trăng)
Chữ bên trên vốn là chữ 又(chỉ tay nắm đồ vật)
2 chữ ghép lại với nhau, tượng trưng dùng tay chỉ lên mặt trăng, biểu thị có sự tồn tại của mặt trăng--> Như thế là có

Chữ  (ru2): (như, như là, căn cứ theo...) được giải thích như sau
Miệng(口) nói ra thì phụ nữ (女)phải nghe theo, và làm theo như thế (口命女從)
Đừng bạn nào thấy chữ 女 đứng trước chữ 口 thì hiểu theo cách con gái nói gì thì phải làm theo nhé(mà nên hiểu là con gái phải làm theo những gì mình nói)

Chữ  (shi3: khởi đầu, bắt đầu) được giải thích như sau:
Bộ Nữ 女 : chỉ người con gái
Chữ bên trên chữ 口 tương đương với chữ 私(si1) tức là tư lợi
Chữ 口 là miệng
3 chữ này được giải thích là: Con người do phụ nữ sinh ra, có tâm tư do tư lợi sinh ra, họa từ miệng sinh ra--> Nguồn gốc sinh ra con người là phụ nữ, nguồn gốc sinh ra tâm tư là tư lợi, nguồn gốc sinh ra họa là do miêng--> Từ này có nghĩa là bắt đầu


Bộ 王(Vương): Vốn chỉ Ngọc(玉)(thiếu mất 1 chấm)
Chữ 元(nguyên) chỉ nguồn gốc, bắt đầu
2 chữ ghép lại với nhau--> Ngày xưa, ngọc là thứ đồ dùng để chơi--> 玩 mang nghĩa là chơi

:
Chữ bên trái là 酉(you3):dùng để làm rượu nóng(thiếu mất 3 chấm, chắc tại rượu nóng quá nên 3 chấm nước bị bốc hơi rồi
Chữ bên phải là 星:ngôi sao
2 chữ ghép lại ngụ ý: uống say rượu rồi mà vẫn nhìn rõ sao trên trời, như thế là còn tỉnh

 



hiệp 
xié
hòa hợp ,giúp đỡ
khi làm việc 办 để công việc được thập十 toàn( có kết quả tốt nhất) thì phải có sự hợp tác đồng lòng và giúp đỡ 协 giữa các thành viên


Nhứ

1.vật giống như如 sợi tơ糸
2.con gái 女mà nói 口thì thường lôi thôi và dài dòng絮 ( hic nói xấu con gái đây)

chữ Nhiên (  ) nghĩa là " thịt chó nướng "
"Nghiêng nghiêng bóng nguyệt xế tà (月),
Trên lầu chó sủa (犬), canh gà điểm tư (灬)" 
Đêm tàn nguyệt 月xế về Tây, 
Chó sủa 犬canh chầy, trống lại điểm tư. 灬 


Chó nhà 犭 cùng với chó ta 犬
Hai con nói chuyện 言 dưới nhà thợ sơn (山)
---> chữ NHẠC 

Cỏ gì (艹) mà mọc trên xe (車),
Lúc đi, lúc đứng (辶), tiếng nghe thơm lừng 
---> chữ LIÊN 

Bắc sào cho đỉa leo lên (阝)
Tả trên (左), nguyệt dưới (月), lênh đênh mái chèo (辶)
---> chữ TÙY 

Tiếng khuyển犬 hai mồm口 nghe thảm khốc 哭 
Thiên 天không sáo竹 trúc tiếu笑 trần gian.
Là chữ khốc 
và chữ tiếu 

Nhà tôi hăm mốt (廿) miệng ăn (口),
Núi Bắc (北)đã lở, đá lăn bốn hòn (灬)
---> chữ YẾN 

Ông vua (王) mà mọc hai sừng (八),
Hai mươi (艹) cái miệng (口) xin đừng quên tôi.
--> chữ THIỆN 

Hạt thóc ( 、), hạt thóc (、), phẩy đuôi trê ( 冫),
Thập trên (十), nhất dưới (一) , bẻ què lê (厶)
---> chữ PHÁP 

Cây chôn dưới ruộng ăn ngay được 
Lửa đốt dòng sông thế mới gay (灾)

 mỹ 
Con dê ăn cỏ đầu non, 
Bị lửa cháy hết không còn chút đuôi.

 phu
Thương em, anh muốn nên duyên, 
Sợ e em có chữ thiên trồi đầu 

 dũng
Khen cho thằng nhỏ có tài, 
Đầu đội cái mão đứng hoài trăm năm. 

 tư
Ruộng kia ai cất lên cao, 
Nửa vầng trăng khuyết, ba sao giữa trời. 

 uy
Em là con gái đồng trinh 
Chờ người tuổi Tuất gá mình vô em. 

 giáo
Đất cứng mà cắm sào sâu, 
Con lay chẳng nổi, cha bâu đầu vào. 

 tắc
Một vại mà kê hai chân, 
Con dao cái cuốc để gần một bên. 

 hy
Có tú mà chẳng có tài, 
Cầm ngang ngọn giáo, đâm ngoài đít dê. 

 chương 
Chữ lập đập chữ viết, 
Chữ viết đập chữ thập. 

 cương 
Đất sao khéo ở trong cung, 
Ruộng thời hai mẫu, bờ chung ba bờ. 

Hỡi anh cắp sách đi thi. 
Ba xe chập lại chữ gì hỡi anh? 
轟 (轰)

 tỉnh
Nhị hình, nhất thể, tứ chi, bát đầu, 
Tứ bát, nhất bát phi toàn ngưỡng lưu. 

 giả 
Ông thổ vác cây tre, đè bà nhật. 

 tự
Muốn cho nhị mộc thành lâm 
Trồng cây chi tử tiếng tăm lâu ngày. 

 hảo
Thiếp là con gái còn son, 
Nếp hằng giữ vẹn ngặt con dựa kề. 

 tất
Anh kia tay ngón xuyên tâm. 

 thời 
Mặt trời đã xế về chùa. 

 tùy
Đóng cọc liễu leo, tả trên nhục dưới, giải bơi chèo.

 thủy
Con gái mà đứng éo le,
Chồng con chưa có kè kè mang thai.

Chữ "Trung" giữ lấy làm đầu
"Nhất" lòng gìn giữ một màu không phai
người sang-trọng, kẻ trang-đài 
anh đồ, em hỏi hình-hài chữ chi?
Chữ:

 nan1
Bốn bên bốn bức tường cao
Không trai lọt vào gái chẳng cô đơn

Hay  jian3
Bốn bên bốn bức tường rào
Trai không lọt vào sao lại có con

Chó nhà 犭 cùng với chó ta 犬
Hai con nói chuyện 言thì ra chữ gì?
Thì ra chữ này : 獄 (狱)

Thế gian cũng lắm sự hài
Dưới cây(木) đốt lửa(灬)người tài ló ra!
Chữ:  jié

Lưỡng nhật bình đầu nhật 
Tứ sơn điên đảo sơn 
Lưỡng vương tranh nhất quốc 
Tứ khẩu tung hoành giang.
Chữ: 

Tựa cây (木) mỏi mắt (目) chờ mong
Người nơi xa ấy trong lòng (心) có hay?
Chữ: 


Sưu tầm
 

Mail to: phonghtn@gmail.com
  • Những bài cũ hơn
  • Marketing (1/9/2006)
  • 21 điều cơ bản trong marketing (1/9/2006)
  • Ghi nét ngược (1/10/2006)
  • Ba Câu Hỏi (1/11/2006)
  • A Visit to Dalat (1/21/2006)
  • Dalat, le petit Paris (1/21/2006)
  • Rules of Management (1/24/2006)
  • Bao giờ mới thành... đàn ông? (3/11/2006)
  • Mũi né (12/30/2006)
  • Rao bán quốc gia nhỏ nhất thế giới (3/24/2007)
  • Tìm kiếm:    Tìm
    Chủ đề khác:
    blog comments powered by Disqus