休
Hưu
xiu
khi làm đồng mệt người xưa (人) thường dựa vào gốc cây(木) để nghỉ ngơi
=> chữ (休) trong nghĩa nghỉ ngơi
存
Tồn
cún
Chữ tồn 存 được tạo bởi 2 chữ, là chữ tài 才 và chữ tử 子
=> có thể luận ra là, người con có tài thì chắc chắn sống( tồn tại
)được trên đời
hay muốn tồn tại thì phải là người con có tài
安
An
an
Chữ an 安 các cụ có câu "an cự lạc nghiệp",
trong nhà có người phụ nữ chăm lo thì yên ổn,
nên có thể hiểu ngay ý nghĩa có trong từ an
hay
Cô kia đội nón chờ ai
Hay cô yên phận đứng hoài thế cô.
(Chữ an 安)
密
Mật
mì
- Đấm một đấm, hai tay ôm quàng
Thuyền chèo trên núi, thiếp hỏi chàng chữ chi ?
- Lại đây anh nói nhỏ em nì
Ấy là chữ mật một khi rõ ràng.
Đấm một đấm hai tay ôm quàng là dáng dấp của bộ miên
thuyền chèo là dáng dấp của chữ tất 必,
thuyền chèo trên núi, trên chữ sơn 山 có chữ tất 必.
Ghép lại chúng ta được chữ mật 密 (bí mật, rậm rạp)
妊
Nhâm
rèn
thai
ý: có thai
phụ nữ 女có thai 妊 thường được cưng chiều như vua 王
狂
cuồng
kuáng
ý: điên
insane điên cuồng mất trí
lunatic điên dại
kh uyển犭đòi làm vua đúng là mất trí,điên狂
右
Hữu
yòu
tay phải 右 thường là tay đưa cơm vào miệng口( trừ người thuận tay trái)
王
Vương (ông vua)
Tam giới Trời - Đất - Âm ty (3 nét hoành) kết hợp lại bằng nét sổ, ý nói là bá chủ tam giới => ông vua mới có quyền lực như vậy.
好
Hảo (tốt, hay)
Phụ nữ (女) + đứa bé trai (子), ý nói người phụ nữ mang thai bé trai. Người xưa quan niệm phụ nữ sanh được bé trai là việc tốt, việc hay.
Xem cách viết chữ Hảo:
http://www.nciku.com/search/zh/searchorder/1305868/
明
Minh (sáng)
Nhật (日) + Nguyệt (月) , có nghĩa là sáng, còn có nghĩa khác là bình minh, tức là lúc mặt trăng lặn và mặt trời vừa mọc. Sưu tầm |